EDUCATIONAL INEQUALITY THROUGH A NUMBER OF STUDIES
Abstract
“Everyone has the right to education. Education must be free, at least in elementary and middle school. Primary education must be compulsory, technical and vocational education must be accessible to everyone, and higher education must follow the principle of equality for all who are capable”. To enjoy education is the "natural right" of each person, especially children. But in fact, studies in the world show that many people and many children do not enjoy that natural right. They are experiencing inequalities in education (illiteracy) - the cause of inequality and other inequities in society such as poverty, ill health, disease ...
Downloads
References
Bennett, D. L. (2011). Educational Inequality in the United States: Methodology and Historical Estimation of Education Gini Coefficients. (August).
Bộ giáo dục và đào tạo [Ministry of Education and Training]. (2014). National Report on Education for All of Vietnam. [Báo cáo quốc gia về Giáo dục cho mọi người của Việt Nam].
Carnevale. Anthony Patrick, Jeff Strohl. (2013). Separate and unequal: how higher education reinforces the intergenerational reproduction of white racial privilege. Washington. DC: Georgetown University, Georgetown Public Policy Institute, Center on Education and the Work Force.
Claudia Buchmann, Emily Hannun. (2001). Education and stratification in developing countries: A review of theories and research. Annual Review of Sociology. vol. 27. p. 77-101.
Dương Chi Thien. (2014). Bất bình đẳng giữa đô thị và nông thôn trong tiếp cận giáo dục ở Việt Nam [Urban-Rural Inequality in Access to Education in Vietnam]. Tạp chí khoa học xã hội [Journal of Social Science]. Vol. 3. p. 35 - 41 số 3.
Đang Quoc Bao. (2008). Chỉ số phát triển giáo dục bao quát trạng thái bình đẳng giới: chỉ báo cần thiết của kế hoạch giáo dục cho mọi người. Trong sách Chỉ số phát triển giáo dục trong HDI. cách tiếp cận và một số kết quả nghiên cứu [Educational development indicators cover gender equality: a necessary indicator of the education plan for all . In The Education Development Index in the HDI, approach and some research results. Hanoi. National Political Publishing House Hà Nội]. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia.
Đo Thien Kinh. (2005). Bất bình đẳng về giáo dục tại Việt Nam hiện nay”. Tạp chí Xã hội học, số 1(89). trang. 48 – 55 [ Educational inequality in Vietnam today”, Sociological Review. No. 1 (89), p.48-55].
Do Thien Kinh. (2007). Cách nhìn khác về bất bình đẳng ở Việt Nam và xu hướng biến đổi của nó [Another view of inequality in Vietnam and its changing tendencies] (www.hids.hochiminhcity.gov.vn)
Ferreira, F. H. G & Gignoux, J. (2011). The Measurement of Educational Inequality Achievement and Opportunity. International Review of Educatio, volume 60, issue 3, p. 361-377.
Jame S. Coleman. (2006). “Equal education opportunity: A definition”, Oxford Review of Education, volume 1. issue 1. p. 25-29.
Jamil Salmi, Roberta Malee Bassett. (2014). The equity imperative in tertiary education: Promoting fairness and efficiency.
John Roemer. (1998). Equality of opportunity. Harvard University. Press: Cambridge. MA.
Jo Blanden, Lindsey MacMilan. (2016). Education inequality, educational expansion and intergenerational mobility. Journal of Social Policy. Vol. 45. issue 4. p. 1 -26.
Le Ngoc Hung. (2015). Bất bình đẳng cơ hội trong giáo dục ở Việt Nam [Opportunities in education in Vietnam]. Tạp chí Khoa học xã hội, số 1, trang. 61 - 66 [Journal of Social Sciences. No. 1, p.61-66].
Mai Quynh Nam. (2011). Một số vấn đề cơ bản về phát triển con người Việt Nam giai đoạn 2011-2020 [Some basic issues in human development in Vietnam 2011-2020.]
Nguyen Đinh Tuan. (2010). Một vài yếu tố ảnh hưởng đến cơ hội tiếp cận giáo dục và y tế của người nghèo nhìn từ góc độ phát triển con người”. Tạp chí nghiên cứu con người, số 6, trang.25-38 [Several factors affect the access to education and health of the poor from the perspective of human development", Journal of Human Research, No. 6, p.25-38].
Nguyen Đuc Chien. (2016). Khác biệt xã hội trong tiếp cận giáo dục ở Việt Nam thời đổi mới: thực trạng và gợi ý chính sách, Tạp chí Xã hội học, số 1, trang. 45-53 [Social Differences in Access to Education in Vietnam in the Renovation Period: Current Status and Policy Recommendations, Journal of Sociology, Vol. 1, p. 45-53]
Nguyen Đuc Manh. (2007). Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài Nhu cầu và khả năng tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tại một số địa phương ở Việt Nam. Viện Khoa học dân số gia đình và trẻ em và tổ chức PLAN tại Việt Nam [Research Report on The Need and Access to Protection, Care and Education Services of Children in Special Situations in Some Localities in Vietnam. Institute of Population, Family and Children, and PLAN in Vietnam]
Hoang Ngan. (2016). Báo động bất bình đẳng giới trong giáo dục, tại Hội thảo “sáng kiến về bình đẳng giới và giáo dục trẻ em gái ở Việt Nam” do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức, ngày 31/3/2016. (www.baogiaothong.vn) [Alerting gender inequality in education, at the workshop "Initiatives on gender equality and girls' education in Vietnam", by the Ministry of Education and Training, March 31, (www.baogiaothong.vn)].
Nguyen Phuong Thao. (2006). Trẻ em dân tộc thiểu số: Rào cản tiếp cận giáo dục”. Tạp chí Nghiên cứu gia đình và Giới, số 1, trang. 21-28 [Ethnic minority children: barriers to access to education. Journal of Family and Gender Studies, No. 1, p. 21-28].
Nguyen Thi Thanh Huong. (2011). Về vấn đề bất bình đẳng trong giáo dục Việt Nam hiện nay”. Tạp chí Khoa học Xã hội, số 9, p. 50- 59 [On the issue of inequality in education in Vietnam today. Journal of Social Science, Vol. 9, p.50-59].
World Bank. (2005). Báo cáo phát triển Thế giới 2006: Công bằng và phát triển [World Development Report 2006: Justice and Development], Cultural-Information Publisher, Hanoi, p. 444. [Nhà xuất bản Văn hóa- Thông tin, Hà Nội, trang 444].
Paulime Rose and Benjiamin Alcott. (2015). How can education systems become equitable by 2030? The Health & Education Advice & Resource Team (HEART) and the Uk,s Department for International Development (DFID).
Phan Thị Lan, Nguyen Thi Thanh Xuyen. (2015). Tìm hiểu về vấn đề bất bình đẳng giới trong việc tiếp cận giáo dục bậc trung học phổ thông đối với học sinh dân tộc Cơ –tu ở Tây Giang, Quảng Nam, Việt Nam”, Tạp chí Khoa học xã hội miền Trung, số 4, trang. 77- 86 [Learn about gender inequalities in access to upper secondary education for Co-tu Caucasian students in Tay Giang, Quang Nam, Vietnam. Journal of Social Sciences in Central Vietnam, No.4, p. 77-86].
Qian X & Smyth R. (2005), Measuring regional inequality of education in China: widening coast-inland gap or widening rural-urban gap?
Sahn, David E and Younger, Stephen D. (2007). Decomposing World Education Inequality. Cornell Food and Nutrition Policy Program No.187. Available at SSRN. (http://ssrn.com/abtract=779404 or http://dx.doi.org/10.2139/ssrn.779404).
Sonia Ilie, Pauline Rose. (2016). Is equal access to higher education in South Asia and sub-Saharan Africa achievable by 2030?. The International Journal of Higher Education Research, issue 4(72). p. 435 - 455.
Thomas Yan Fan, Xibo V.W. (1999). Measuring Education Inequality: Gini Coefficients of Education. The World Bank. Available at, (http://dx.doi.org/10.1596/1813-9450-2525).
Trinh Thi Anh Hoa. (2014). Đánh giá khả năng tiếp cận dịch vụ giáo dục của người nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc trong điều kiện xã hội hóa các hoạt động giáo dục ở Việt Nam”. Đề tài nghiên cứu cấp Bộ. Viện Khoa học giáo dục [Evaluating access to education services of the poor in the northern mountainous provinces in the context of socialization of educational activities in Vietnam. Research project at ministerial level. Institute of Educational Sciences].
Tran Quy Long. (2014). “Tiếp cận giáo dục của trẻ em Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng. Tạp chí nghiên cứu con người. số 4. trang. 55-67 [Access to education of Vietnamese children and influencing factors”, Journal of Human Research. No. 4, p.55-67].
Tristan McCowan. (2015). Three dimensions of the equity of access to higher education Compare: A Journal of comparative and international education, volume 46. issue 4. p645-665.
Universal Declaration of Human Rights, Article 26. [Tuyên ngôn quốc tế về Nhân quyền, điều 26].
Nguyen Van Tiep (2015). “Opportunities in MeKong Delta”, Science & tecnnology development, Vol. 18, p.75-83.
UNICEF. (2012). Phân tích tình hình trẻ em ở An Giang [Analyze the situation of children in An Giang].
UNFPA. (2010). Giáo dục ở Việt Nam: Bằng chứng từ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, Phân tích các chỉ số chủ yếu [Education in Vietnam: Evidence from the 2009 Population and Housing Census, Analysis of Key Indicators], Hà Nội.
Vietnam Academy of Science and Education [Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam] (2009), Ảnh hưởng các nhân tố kinh tế xã hội đến khả năng tiếp cận giáo dục của nhóm xã hội ở nông thôn [Influence of socioeconomic factors on access to education of social groups in rural areas].
Young Lives (n.d). (2012). Education for All in Vietnam: high enrolment, but problems of quality remain”
Watkins K. (2012). The Power of circumstances A new approach to measuring educational inequality.
W. Joshua Rew. (2009). Provincial, Ethnic, and Gender Disparities in Education: A Descriptive Study of Vietnam”. In D. B. Holsinger & W. J. Jacob, eds. Inequality in Education: Comparative and International Perspectives. Dordrecht: Springer Netherlands, p. 307-323. Available at, (http://dx.doi.org/10.1007.978-90-481-2652-113).
Centre for Educational Research and Innovation. (2017). Educational Opportunity for All. Overcoming Inequality throughout the Life Course: http://dx.doi.org/10/1787/20769679
Tổng cục Thống kê [General Statistics Office]. (2011). Kết quả điều tra Lao động việc làm năm 2010 [Labor Force Survey 2010]. Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội [Statistical Publishing House, Hanoi].
Tổng cục Thống kê [ General Statistics Office]. (2013). Kết quả điều tra Lao động việc làm năm 2012 [Labor Force Survey 2012], Statistical Publishing House, Hanoi [Statistical Publishing House, Hanoi ].
Copyright (c) 2018 IJRDO - Journal Of Educational Research (ISSN: 2456-2947)
This work is licensed under a Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License.
Author(s) and co-author(s) jointly and severally represent and warrant that the Article is original with the author(s) and does not infringe any copyright or violate any other right of any third parties, and that the Article has not been published elsewhere. Author(s) agree to the terms that the IJRDO Journal will have the full right to remove the published article on any misconduct found in the published article.